Richfenac 50mg

Richfenac 50mg

Mã sản phẩm: Richfenac 50

Phone
Quy cách:
Hộp 5 vỉ x 10 viên
Hạn dùng:
36 tháng
Thành phần - Hàm lượng:
Diclofenac sodium 50mg
Dạng bào chế:
Viên nén bao tan trong ruột
Mã vạch:
8936010461512
Chỉ định, cách dùng và liều dùng

Chỉ định:

Điều trị dài ngày viêm khớp mạn, thoái hóa khớp.

Thống kinh nguyên phát.

Đau cấp (viêm sau chấn thương, sưng nề) và đau mạn.

Viêm đa khớp dạng thấp thiếu niên.

Cách dùng – liều dùng:

Cách dùng: Dùng đường uống, nuốt nguyên viên, không nhai, không bẻ viên thuốc.

Liều dùng:

Cần phải tính toán liều một cách thận trọng, tùy theo nhu cầu và đáp ứng của từng cá nhân và cần phải dùng liều thấp nhất có tác dụng. Trong trị liệu dài ngày, kết quả phần lớn xuất hiện trong 6 tháng đầu và thường được duy trì sau đó.

Thoái hóa (hư) khớp: Uống 100 – 150 mg/ngày, chia làm nhiều lần (50 mg, 2 – 3 lần/ngày). Điều trị dài ngày: 100 mg/ngày, không nên dùng liều cao hơn.

Hư khớp: 100 mg/ngày, uống làm một lần vào buổi tối trước lúc đi ngủ hoặc uống 50 mg, ngày 2 lần.

Viêm khớp dạng thấp: Điều trị dài ngày viêm khớp dạng thấp: Liều khuyên nên dùng là 100 mg/ngày và nếu cần tăng, lên tới 200 mg/ngày, chia làm 2 lần.

Đau cấp hay thống kinh nguyên phát: Viên giải phóng nhanh kali diclofenac 50 mg, 3 lần một ngày.

Đau tái phát, thống kinh tái phát: Liều đầu là 100 mg, sau đó 50 mg, 3 lần mỗi ngày. Liều tối đa khuyên dùng mỗi ngày là 200 mg vào ngày thứ nhất, sau đó 150 mg/ngày.

Đau trong ung thư: 100 mg, ngày 2 lần.

Người lớn: Viêm khớp dạng thấp, viêm cột sống dính khớp: 15 mg/1 lần/ngày.

Khi điều trị lâu dài, nhất là ở người cao tuổi hoặc người có nhiều nguy cơ có tai biến phụ, liều khuyến cáo là 7,5 mg/1 lần/ ngày.

Không được vượt quá liều 15 mg/ngày.

Đợt đau cấp của thoái khớp: 7,5 mg/lần/ngày. Khi cần (hoặc không đỡ), có thể tăng tới 15 mg/lần/ngày.

Người cao tuổi: Liều dùng khuyến cáo 7,5 mg/1 lần/ngày.

Suy gan, suy thận: Nhẹ và vừa, không cần phải điều chỉnh liều; nếu suy nặng, không dùng.

Suy thận chạy thận nhân tạo: Liều không được vượt quá 7,5 mg/ngày.

Trẻ em dưới 18 tuổi: Độ an toàn và hiệu quả chưa được xác định.

Các thông tin khác

Xem trong tờ hướng dẫn sử dụng thuốc